thông tư 47.2013/TT-BYT ngay 31/12/2014 về quy trình GĐPY
Download
BỘ Y TẾ
Số: 47 /2013/TT-BYT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy trình giám định pháp y
Căn cứ Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Quy trình giám định pháp y.
Điều 1. Ban hành Quy trình giám định pháp y
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy trình giám định pháp y, bao gồm:
1. Phần I: Quy trình giám định pháp y (54 quy trình);
2. Phần II: Quy trình giám định hóa pháp (29 quy trình);
3. Phần III: Quy trình giám định ADN (10 quy trình).
Điều 2. Biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y, bao gồm:
1. Biểu mẫu bản kết luận giám định pháp y:
a) Mẫu số 1a: Bản kết luận giám định pháp y về thương tích;
b) Mẫu số 1b: Bản kết luận giám định pháp y về thương tích lại lần thứ hai;
c) Mẫu số 2a: Bản kết luận giám định pháp y về tử thi;
d) Mẫu số 2b: Bản kết luận giám định pháp y về tử thi lại lần thứ hai;
đ) Mẫu số 3a: Bản kết luận giám định pháp y về tình dục;
e) Mẫu số 3b: Bản kết luận giám định pháp y về tình dục lại lần thứ hai;
g) Mẫu số 4a: Bản kết luận giám định pháp y về giới tính;
h) Mẫu số 4b: Bản kết luận giám định pháp y về giới tính lại lần thứ hai;
i) Mẫu số 5a: Bản kết luận giám định pháp y về độ tuổi;
k) Mẫu số 5b: Bản kết luận giám định pháp y về độ tuổi lại lần thứ hai;
l) Mẫu số 6a: Bản kết luận giám định pháp y về hóa pháp;
m) Mẫu số 6 b: Bản kết luận giám định pháp y về hóa pháp lại lần thứ hai;
n) Mẫu số 7a: Bản kết luận giám định pháp y về ADN;
0) Mẫu số 7b: Bản kết luận giám định pháp y về ADN lại lần thứ hai;
p) Mẫu số 8a: Bản kết luận giám định pháp y trên hồ sơ;
q) Mẫu số 8b: Bản kết luận giám định pháp y trên hồ sơ lại lần thứ hai;
r) Mẫu số 9a: Bản kết luận giám định pháp y về mô bệnh học;
s) Mẫu số 9b: Bản kết luận giám định pháp y về mô bệnh học lại lần thứ hai;
2. Mẫu số 10: Giấy chứng nhận thương tích.
3. Mẫu số 11: Biên bản lấy mẫu giám định ADN.
4. Mẫu số 12: Biên bản giao nhận đối tượng, mẫu giám định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2014.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các Vụ, Cục liên quan chỉ đạo, hướng dẫn Viện Pháp y quốc gia, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư này.
2. Viện Pháp y quốc gia hướng dẫn Viện Pháp y quân đội thuộc Bộ Quốc phòng, Trung tâm giám định pháp y thuộc Viện Khoa học hình sự của Bộ Công an, các Trung tâm Pháp y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Vụ Pháp luật, Công báo, Cổng thông tin điện tử CP); - Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tư pháp; - Ủy ban Tư pháp của Quốc hội; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Bộ Y tế: Cục QLKCB, Vụ PC, Thanh tra Bộ, Viện PYQG, Cổng TTĐT BYT; - Viện Pháp y Quân đội, Viện KHHS Bộ Công an; - Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc TW; - Lưu: VT, KCB, PC;
|
KT. BỘ TRƯỞNG (đã ký)
|
Mục lục
Phần I Quy trình Giám định pháp y. 4
Giám định thương tích vùng sọ não. 6
Giám định thương tích cơ quan thị giác. 9
Giám định thương tích cơ quan tai mũi họng. 12
Giám định thương tích cơ quan răng hàm mặt 15
Giám định thương tích vùng ngực phổi 18
Giám định thương tích vùng bụng. 21
Giám định thương tích cơ quan tiết niệu sinh dục. 24
Giám định thương tích vùng cột sống. 28
Giám định thương tích vùng tứ chi 32
Giám định thương tích vết thương phần mềm.. 36
Giám định sự có thai 39
Giám định phự nự đã sinh con hoặc phá thai 42
Giám định xác định độ tuổi 45
Giám định xác định giới tính. 48
Giám định người bị ngược đãi 51
Giám định xâm hại tình dục. 55
Giám định nghi can hiếp dâm.. 59
Giám định khả năng tình dục nam.. 63
Giám định giả thương. 67
Giám định giả bệnh. 70
Giám định pháp y tổn hại sức khỏe do trúng độc. 73
Giám định pháp y tổn hại sức khỏe do ngạt cơ học. 76
Giám định pháp y tổn hại sức khỏe do điện. 80
Giám định pháp y tổn hại sức khỏe do bị sét đánh. 84
Giám định pháp y tổn hại sức khỏe qua hồ sơ. 88
Giám định pháp y tai biến trong điều trị 91
Giám định pháp y về hung khí 94
Giám định sức khỏe chấp hành án. 97
Sơ đồ quy trình chung các bước giám định tử thi 100
Giám định pháp y nhận dạng tử thi 101
Giám định pháp y xác định thời gian chết 104
Các trường hợp chết do vật sắc nhọn. 107
Các trường hợp chết do vật tày. 111
Các trường hợp chết do hỏa khí 115
Các trường hợp chết do ngạt cơ học. 119
Các trường hợp chết do ngộ độc. 124
Các trường hợp chết do oxid carbon. 127
Các trường hợp chết do điện giật 130
Giám định pháp y tử thi các trường hợp đột tử. 134
Giám định pháp y tử thi các trường hợp chết cháy. 137
Giám định pháp y các trường hợp chết do nhiệt độ cao. 140
Giám định pháp y các trường hợp chết do nhiệt độ thấp. 143
Các trường hợp tai nạn giao thông đường bộ. 146
Các trường hợp tai nạn giao thông đường sắt 149
Các trường hợp tai nạn giao thông đường thủy. 153
Các trường hợp tai nạn máy bay. 156
Giám định độ tuổi trên xương. 159
Giám định hài cốt 162
Giám định pháp y phá thai phạm pháp. 165
Giám định pháp y tử thi trẻ sơ sinh. 168
Giám định pháp y tử thi trong sản khoa. 172
Giám định nguyên nhân chết qua hồ sơ. 175
Giám định pháp y tử thi khai quật 178
Khai quật trong pháp y. 181
Bảo vệ bản kết luận giám định pháp y tại phiên tòa. 184
Phần II Quy trình Giám định hóa pháp. 186
Xử lý mẫu để giám định hóa pháp. 187
Alcaloid cây lá ngón trong phủ tạng và tang vật 194
Alcaloid cây mã tiền trong phủ tạng và tang vật 197
Alcaloid cây thuốc phiện trong phủ tạng và tang vật 200
Giám định asen trong phủ tạng và tang vật 204
Giám định bassa trong phủ tạng và tang vật 207
Giám định cyanid trong máu và tang vật 210
Giám định cypermetrin trong phủ tạng và tang vật 212
Giám định ddt trong phủ tạng và tang vật 215
Giám định ddvp trong phủ tạng và tang vật 218
Giám định dipterex trong phủ tạng và tang vật 221
Giám định ethanol trong máu. 224
Giám định gardenal trong phủ tạng và tang vật 226
Giám định ketamin trong dịch sinh học. 229
Giám định malathion trong phủ tạng và tang vật 232
Giám định methanol trong máu. 235
Giám định mipcin trong phủ tạng và tang vật 237
Giám định methamphetamin trong dịch sinh học. 240
Giám định morphin trong dịch sinh học. 243
Giám định monitor trong phủ tạng và tang vật 246
Giám định parathion trong phủ tạng và tang vật 249
Giám định rivotril trong phủ tạng và tang vật 253
Giám định rotundin trong phủ tạng và tang vật 256
Giám định seduxen trong phủ tạng và tang vật 259
Giám định stilnox trong phủ tạng và tang vật 262
Giám định sofit trong phủ tạng và tang vật 265
Giám định tranxen trong phủ tạng và tang vật 268
Giám định 666 trong phủ tạng và tang vật 271
Giám định wofatox trong phủ tạng và tang vật 274
Phần III Quy trình Giám định ADN.. 278
Giám định ADN đối với mẫu máu. 279
Giám định ADN đối với lông, tóc. 285
Giám định ADN đối với móng tay, móng chân. 290
Giám định ADN đối với tế bào niêm mạc miệng. 296
Giám định ADN đối với mẫu mô. 302
Giám định ADN đối với đầu mẩu thuốc lá. 307
Giám định ADN đối với tinh dịch. 312
Giám định ADN đối với mẫu xương tươi 317
Giám định ADN đối với các dấu vết sinh học. 323
Giám định ADN ti thể. 329
Biểu mẫu sử dụng trong Giám định pháp y. 336
Mẫu số 1a. 336
Mẫu số 1b. 339
Mẫu số 2a. 342
Mẫu số 2b. 345
Mẫu số 3a. 348
Mẫu số 3b. 351
Mẫu số 4a. 354
Mẫu số 4b. 357
Mẫu số 5a. 360
Mẫu số 5b. 363
Mẫu số 6a. 366
Mẫu số 6b. 368
Mẫu số 7a. 370
Mẫu số 7b. 373
Mẫu số 8a. 376
Mẫu số 8b. 378
Mẫu số 9a. 380
Mẫu số 9b. 382
Mẫu số 10. 384
Mẫu số 11. 386
Mẫu số 12. 388
BỘ Y TẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH PHÁP Y
(Kèm theo Thông tư số 47/2013/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế)
PHẦN I
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH PHÁP Y
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHUNG CÁC BƯỚC
GIÁM ĐỊNH TỔN THƯƠNG CƠ THỂ
Trách nhiệm thực hiện |
Trình tự thực hiện |
Mô tả, biểu mẫu thực hiện |
||
Cơ quan trưng cầu giám định; Cá nhân tổ chức yêu cầu giám định |
Mục II |
|||
Khoa giám định |
|
Mục III |
||
Cơ quan giám định |
Từ chối giám định
|
Mục IV |
||
Thủ trưởng cơ quan giám định |
|
Mục V |
||
Giám định viên |
|
Mục VI |
||
Giám định viên, cơ quan trưng cầu |
Khám toàn thân |
Mục VII
|
||
Giám định viên |
Khám toàn thân |
Mục VIII |
||
Giám định viên, cơ quan trưng cầu |
|
Mục IX
|
||
Giám định viên |
Chụp ảnh và làm bản ảnh
|
Mục X
|
||
Giám định viên |
|
Mục XI
|
||
Giám định viên (có xác nhận của cơ quan giám định) |
Mục XII
|
GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TÍCH VÙNG SỌ NÃO
I. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định pháp y trên toàn quốc.
II. Hồ sơ giám định
Nhận hồ sơ từ người trưng cầu, yêu cầu giám định trực tiếp hoặc gián tiếp qua bưu điện, gồm:
- Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp tất cả hồ sơ bệnh án liên quan đến thương tích cần giám định.
- Các hồ sơ về y tế có liên quan giám định pháp y.
- Biên bản lời khai của bị hại, nghi can, nhân chứng.
III. Nghiên cứu hồ sơ
- Nghiên cứu hồ sơ, đối chiếu với nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định.
- Tính pháp lý của hồ sơ giám định, những tài liệu cần bổ sung, thời hạn bổ sung.
- Năng lực chuyên môn, phương tiện, thời gian, cán bộ, nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định, vấn đề cần đề xuất.
IV. Từ chối giám định
- Không đầy đủ hồ sơ, hồ sơ không mang tính pháp lý.
- Yêu cầu của cơ quan giám định không được đáp ứng.
- Nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định vượt quá giới hạn về chuyên môn, cán bộ, phương tiện, thời gian.
- Người được giám định khác với người trong hồ sơ giám định.
- Người được giám định không hợp tác.
- Không đảm bảo về an ninh trong khi thi hành nhiệm vụ:
+ Từ chối giám định bằng văn bản nêu rõ lý do.
+ Làm thủ tục giao người được giám định theo quy định.
+ Trả toàn bộ hồ sơ cho cơ quan trưng cầu.
V. Chuẩn bị giám định
1. Cán bộ chuyên môn
a) Giám định thường quy: Giám định viên: 02 người; Người giúp việc: 02 người.
b) Giám định lại lần thứ nhất: Ngoài số người tham gia giám định được quy định tại điểm a, bổ sung thêm 01 giám định viên và 01 người giúp việc.
c) Giám định lại lần thứ hai: Ngoài số giám định viên theo Quyết định thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai của Bộ trưởng Bộ Y tế, bổ sung thêm 03 người giúp việc.
d) Trường hợp giám định phải hội chẩn: Ngoài số giám định viên và số người giúp việc được quy định tại điểm a, điểm b hoặc điểm c nêu trên, bổ sung thêm chuyên gia được mời dự hội chẩn, số chuyên gia được mời dự hội chẩn tối đa không quá 07 người cho một trường hợp giám định.
2. Phương tiện
- Găng tay vô trùng.
- Gạc vô trùng.
- Cồn sát trùng.
- Bông thấm nước vô trùng.
- Ống nghe, bộ đo huyết áp, búa gõ phản xạ.
- Cân, thước đo chiều cao, thước dây, thước tỷ lệ.
- Dụng cụ khám cảm giác.
- Dụng cụ khám mắt.
- Dụng cụ khám tai mũi họng.
- Máy chụp ảnh, máy quay phim.
- Đèn rọi để chụp ảnh.
- Đèn đọc phim X-quang.
3. Tiếp xúc cán bộ cơ quan trưng cầu đưa người đến giám định
- Nhận người được giám định.
- Phối hợp trong giám định.
- Khám chuyên khoa, làm các kỹ thuật kỹ thuật cận lâm sàng.
- Bảo đảm an ninh cho người giám định và người được giám định.
4. Tiếp xúc người được giám định và gia đình người được giám định
- Kiểm tra nhân thân người được giám định và hồ sơ giám định.
- Giải thích cho người được giám định biết các bước giám định.
- Đề nghị người được giám định phối hợp.
- Đề nghị gia đình người được giám định phối hợp.
VI. Các bước giám định
1. Tổng quát
- Ghi lời trình bày của người được giám định.
- Tinh thần kinh: Tỉnh, mê, lú lẫn, thái độ tiếp xúc.
- Thể trạng: Chiều cao, cân nặng, béo, trung bình, gầy.
- Mạch, huyết áp, thân nhiệt.
2. Khám thương tích
a) Khám sẹo, vết thương phần mềm (Theo quy trình giám định thương tích vết thương phần mềm).
b) Khám tổn thương
- Vị trí tổn thương,
- Vị trí, số lượng, kích thước sẹo.
- Hộp sọ biến dạng, nứt, lún, mẻ…
- Khuyết sọ, vị trí, kích thước, đáy chỗ khuyết…
- Não tụ máu, nhũn não, dị vật.
- Thẩm mỹ.
- Theo quy trình khám thần kinh:
+ Cảm giác, vận động trương lực cơ.
+ Phản xạ.
+ Dây sọ thần kinh sọ não.
+ Dinh dưỡng, cơ tròn.
+ Thần kinh thực vật.
+ Ngôn ngữ.
VII. Khám toàn thân
Đầu, mặt, cổ, ngực, lưng, sinh dục theo thường quy.
VIII. Khám chuyên khoa
- Giám định viên cho chỉ định.
- Cơ quan trưng cầu đưa đi khám và lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
IX. Các kỹ thuật cận lâm sàng
Tùy vào sự cần thiết mà làm các kỹ thuật cận lâm sàng để chẩn đoán và loại trừ:
- X-quang sọ thẳng, nghiêng.
- Chụp cộng hưởng từ, chụp cắt lớp vi tính.
- Ghi điện não đồ.
- Ghi điện thần kinh cơ.
- Đo thị lực.
- Đo thính lực.
- Siêu âm Doppler xuyên sọ.
X. Chụp ảnh và làm bản ảnh
- Chụp ảnh các phim chụp sọ, khuyết sọ, nứt sọ, máu tụ...
- Chụp ảnh các biến dạng chi.
- Chụp ảnh các vết sẹo, vết loét.
- Làm bản ảnh.
- Tùy theo tính chất, vị trí mà đặt thước tỉ lệ khi chụp ảnh.
XI. Xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể
- Kết quả khám lâm sàng.
- Kết quả kỹ thuật cận lâm sàng.
- Nghề nghiệp, tuổi, tình trạng hôn nhân, con cái.
- Dựa vào bản tỉ lệ tổn thương cơ thể hiện hành.
XII. Kết luận giám định
Kết luận giám định pháp y theo mẫu số 1a hoặc 1b ban hành kèm theo Thông tư này.
Các bài viết khác
- Án lệ số 29/2019/AL về tài sản bị chiếm đoạt trong tội “Cướp tài sản” (27.12.2019)
- Án lệ số 28/2019/AL về tội “Giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh”. (27.12.2019)
- án lệ số 27.2019.AL về án hành chính - chính sách cải tạo XHCN (27.12.2019)
- Án lệ số 26/2018/AL về xác định thời điểm và thời hiệu yêu cầu chia di sản (27.12.2019)
- án lệ số 25.2018.AL về hợp đồng đặt cọc (27.12.2019)